Thành phần của Thuốc Hafenthyl 200
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Fenofibrate |
Công dụng của Thuốc Hafenthyl 200
Chỉ định
Thuốc Hafenthyl 200mg Hasan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Tăng cholesterol máu (type Ila), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (type IV), tăng lipid máu kết hợp (type IIb & Ill) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
- Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
- Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.
Dược lực học
Fenofibrat là thuốc hạ lipid máu. Thuốc ức chế tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây xơ vữa và còn làm giảm triglycerid máu. Fenofibrat được chỉ định điều trị tăng lipoprotein huyết type lla, IIb, III, IV và V cùng với một chế độ ăn hạn chế lipid. Fenofibrat có thể làm giảm 20 – 25% cholesterol toàn phần và 40 – 50% triglycerid trong máu. Điều trị bằng fenofibrat cần phải liên tục.
Dược động học
Fenofibrat hấp thu ngay ở đường tiêu hóa cùng với thức ăn. Hấp thu thuốc bị giảm nhiều nếu uống sau khi nhịn ăn qua đêm.
Thuốc bị thủy phân thành acid fenofibric có hoạt tính, chất này gắn nhiều vào albumin huyết tương. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện khoảng 5 giờ sau khi uống thuốc. Ở người chức năng thận bình thường, nửa đời thải trừ vào khoảng 20 giờ, nhưng tăng lên nhiều ở người mắc bệnh thận. Acid fenofibric đào thải chủ yếu theo nước tiểu, chủ yếu ở dạng liên hợp glucuronic.
Hafenthyl 200mg Hasan vi hạt (fenofibrat micronised) là một dạng bào chế mới (ứng dụng công nghệ vi hạt hóa), giúp cho sự hấp thu fenofibrat tăng 30% và sinh khả dụng tương đương so với liều dùng 300mg. Do vậy, Hafenthyl 200mg Hasan với liều dùng thấp vẫn mang lại hiệu quả cao và an toàn hơn so với các dạng liều chuẩn 300mg.
Cách dùng Thuốc Hafenthyl 200
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc cùng bữa ăn.
Liều dùng
Điều trị fenofibrat nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid, dùng theo liệu trình kéo dài và phải theo dõi thường xuyên.
Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
Liều thông thường: 1 viên/ngày vào bữa ăn.
Trẻ em > 10 tuổi: Liều tối đa là 5mg/kg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có biện pháp điều trị đặc hiệu quá liều. Nếu nghi ngờ quá liều cần điều trị triệu chứng và dùng biện pháp hỗ trợ ban đầu. Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Hafenthyl 200mg Hasan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng phụ thường nhẹ và ít gặp.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa , trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ.
Da: Nổi ban, mày đay, ban không đặc hiệu.
Gan: Tăng transaminase huyết thanh.
Cơ: Đau cơ.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Gan mật: Sỏi đường mật.
Sinh dục: Mất dục tính và liệt dương , giảm tinh trùng.
Máu: Giảm bạch cầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Hafenthyl 200mg Hasan chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với fenofibrat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng.
Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật.
Trẻ em dưới 10 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrat hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid).
Thận trọng khi sử dụng
Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi điều trị với fenofibrat.
Nếu sau 3 – 6 tháng điều trị mà nồng độ lipid máu không giảm phải xem xét phương pháp điều trị bổ sung hay thay thế phương pháp điều trị khác.
Tăng lượng transaminase máu thường là tạm thời. Cần kiểm tra một cách có hệ thống các men transaminase mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị. Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
Nếu có phối hợp fenofibrat với thuốc chống đông dạng uống, tăng cường theo dõi nồng độ prothrombin máu và phải điều chỉnh liều thuốc chống đông cho phù hợp trong thời gian điều trị bằng fenofibrat và 8 ngày sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này.
Biến chứng mật dễ xảy ra ở người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật .
Phải thường xuyên kiểm tra công thức máu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có.
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không có dữ liệu sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định phối hợp
Với perhexilin: Có thể gây viêm gan cấp tính, có khả năng tử vong.
Thận trọng khi phối hợp
Với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (nhóm statin) và các fibrat có thể sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
Với cyclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông dạng uống nên làm tăng nguy cơ gây xuất huyết.
Không kết hợp fenofibrat với các thuốc gây độc cho gan như: Thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat…
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30oC. Tránh ánh sáng.















Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.