Thành phần của Thuốc Dipartate
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Magnesi aspartat | 140mg |
Kali aspartat | 158mg |
Công dụng của Thuốc Dipartate
Chỉ định
Thuốc Dipartate được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Bổ sung magnesi và kali trong trường hợp thiếu hụt. Hỗ trợ điều trị một số bệnh tim mãn tính như suy tim, sau nhồi máu cơ tim, trong một số trường hợp loạn nhịp tim.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Bổ sung magnesi và kali.
Mã ATC:A12CX80.
Ion Mg2+và K+là các cation nội bào, đóng vai trò quan trọng trong chức năng của nhiều enzym, sự co thắt cơ tim bị ảnh hưởng bởi nồng độ nội và ngoại bào K+, Ca2+và Na+.
Ion K+là cation nhiều nhất trong dịch nội bào. K+đóng vai trò chủ chốt trong việc thiết lập nên điện thế màng khi nghỉ và trong pha tái khử cực của điện thế hoạt động ở tổ chức thần kinh, cơ. K+cũng đóng vai trò duy trì thể tích dịch trong tế bào. Khi K+hoán đổi với H+nó giúp điều hòa pH. Nồng độ K+huyết tương bình thường là 3,8-5,0 mEq/l.
Mg2+là cation nội bào phổ biến thứ hai sau K+về mặt chức năng, Mg2+là đồng yếu tố của các enzyme liên quan trọng chuyển hóa carbohydrate, protein và Na+/K+ATPase (enzyme bơm Na+). Mg2+cũng quan trọng trong hoạt động thần kinh cơ, dẫn truyền xung động, và chức năng của cơ tim. Nồng độ Mg2+bình thường trong huyết tương chỉ 1,3-2,1 mEq/l.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng Thuốc Dipartate
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống sau khi ăn do acid dịch vị có thể ảnh hưởng tới hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
- Liều thông thường là 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Trong một số trường hợp nặng, dùng liều 3 viên/lần x 3 lần/ngày trong tuần sau đó giảm liều xuống liều thông thường.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có trường hợp quá liều được ghi nhận.
Nếu có quá liều, nồng độ kali và magnesi tăng cao gây ra một số triệu chứng:
- Tăng kali: Mệt mỏi, dị cảm, chậm nhịp, tê. Trường hợp nặng có thể gây suy tim, loạn nhịp và ngừng tim.
- Tăng magnesi: Buồn nôn, nôn mửa, hạ huyết áp, chậm nhịp và mệt mỏi, giảm phản xạ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Dipartate bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Cũng giống như các thuốc khác, Dipartate có thể gây ra những tác dụng không mong muốn. Liều cao cũng có thể gây ra nhuận trường.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Dipartate chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Suy thận cấp hoặc mãn.
- Bệnh nhân Addison.
- Tăng kali huyết.
- Không dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Block nhĩ thất độ 3.
- Shock tim (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).
Thận trọng khi sử dụng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
- Cần thận trọng với bệnh nhân bị tăng kali huyết. Cần đánh giá kỹ nồng độ kali để điều chỉnh liều cho phù hợp.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu về tác dụng có hại của magnesi/ kali aspartat với phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc
Dipartate ức chế hấp thu tetracyclin, muối sắt và natri florid. Cần dùng Dipartate cách các thuốc trên ít nhất là 3 giờ khi dùng đồng thới với thuốc lợi tiểu giữ Kali hoặc/và các thuốc ức chế men chuyển (ACEi) do có thể dẫn tăng kali huyết.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.




















Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.