Thành phần của Syrup Ferimond
Thành phần cho 10ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Copper gluconate | 1mg |
Manganese gluconate | 20mg |
Ferrous gluconate | 200mg |
Công dụng của Syrup Ferimond
Chỉ định
Ferimond chỉ định dùng cung cấp sắt cho cơ thể và điều trị thiếu máu do thiếu sắt trong các trường hợp: Thiếu nữ dậy thì, phụ nữ có thai, sau khi sinh và cho con bú, thời kỳ dưỡng bệnh.
Dược lực học
Ferimond cung cấp các yếu tố cần thiết cho sự tạo máu. Thuốc cung cấp sắt dưới dạng sắt II có thể đồng hoá được ngay và các nguyên tố vi lượng là Mangan và Đồng.
Mangan là nguyên tố vi lượng cần thiết cho quá trình khử các gốc tự do của cơ thể, hoạt hoá enzym.
Đồng giúp cơ thể tiêu thụ sắt, có khoảng 90% lượng đồng trong máu ở dạng kết hợp gọi là ceruloplasmin. Sự oxi hoá sắt bởi ceruloplasmin là cần thiết để sắt gắn kết vào protein vận chuyển của nó (còn gọi là transferrin), nhờ đó sắt được vận chuyển đến các mô.
Dược động học
Muối sắt thường ít được hấp thu (10 – 20% liều uống vào). Sự hấp thu sắt tăng lên khi nguồn dự trữ sắt trong cơ thể giảm. Quá trình hấp thu diễn ra phần lớn ở tá tràng và phần gần hỗng tràng.
Trong cơ thể người mangan chỉ tồn tại ở các mô với nồng độ rất nhỏ, tổng lượng mangan trong cơ thể là 15 – 20 mg, chủ yếu tập trung ở xương, một phần ở thận, gan, tuỵ.
Tổng lượng đồng trong cơ thể người khoảng 75 – 100mg. Đồng có mặt ở hầu hết các mô nhưng chủ yếu tập trung ở gan.
Cách dùng Syrup Ferimond
Cách dùng
Thuốc dạng siro dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
- Người lớn: Mỗi lần uống 2 ống, ngày 2 – 3 lần.
- Trẻ em: Mỗi lần uống 1 ống, ngày 2 – 3 lần.
- Trẻ sơ sinh: Mỗi ngày uống 1 ống.
- Dùng liên tục từ 2 đến 3 tuần, pha loãng thuốc trong ly nước, uống cách xa bữa ăn 1 đến 2 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Đặc biệt khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi, có thể xảy ra tình trạng nhiễm khuẩn nhẹ, kích ứng dạ dày như buồn nôn, nôn mửa và tình trạng sốc
Điều trị quá liều
Ngưng dùng thuốc ngay và rửa dạ dày bằng Natri bicarbonat 1%.
Khi nồng sắt trong máu quá 5µg/1ml nên dùng thuốc điều trị nhiễm độc sắt như deferoxamin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Ferimond thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
- Tiêu hóa: Có thể xảy ra nôn mửa, đau dạ dày, tiêu chảy, đầy bụng, khó chịu ở dạ dày nhưng hiếm.
- Quá mẫn: Phát ban có thể xảy ra nhưng hiếm. Nếu xảy ra phát ban, nên ngưng dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Ferimond chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Không dùng để điều trị thiếu máu do suy dinh dưỡng và thiếu máu ác tính.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân bị loét tiêu hóa, viêm kết tràng mạn tính và những bệnh tiêu hóa khác.
Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân nhạy cảm hoặc dị ứng với chất màu caramen.
Cũng như mọi liệu pháp điều trị bằng chế phẩm có chứa sắt khác, triệu chứng phân đen sau khi dùng thuốc hoàn toàn bình thường và luôn xảy ra.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Cần dùng thuốc theo đúng liều lượng và cách dùng đã được hướng dẫn.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
Tương tác thuốc
Tránh dùng đồng thời thuốc này với những thuốc có khả năng tương tác với sắt như sau: Thuốc kháng acid, kháng sinh (nhóm Tetracyclin), tanin.
Để thuốc có hiệu quả cao, nên dùng thuốc cách xa bữa ăn.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.






Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.