Thành phần của Thuốc Rutin-Vitamin C
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Rutin | 50mg |
Vitamin C | 50mg |
Công dụng của Thuốc Rutin-Vitamin C
Chỉ định
Thuốc Rutin-Vitamin C 100mg Thành Nam được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Hỗ trợ điều trị hội chứng chảy máu, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ,…).
Dược lực học
Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa – khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp colagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi). Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.
Rutin là một flavonoid thuộc nhóm Euflavonoid, còn được gọi là vitamin P có tác dụng làm bền và giảm tính thấm của mao mạch, thiếu vitamin này tính chất chịu đựng của mao mạch có thể bị giảm, mao mạch dễ bị đứt vỡ.
Dược động học
Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột.
Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương khoảng 10 – 20 microgam/ml. Vitamin C được phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể, khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
Vitamin C oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Điều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200mg.
Rutin hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.
Cách dùng Thuốc Rutin-Vitamin C
Cách dùng
Rutin Vitamin C 100mg dùng đường uống, uống cùng với nước.
Liều dùng
Người lớn: 1 – 2 viên/ lần, 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em: 1 viên/ lần, 2 – 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều vitamin C: Gây sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày, tiêu chảy.
Cách xử trí: Gây lợi tiểu bằng huyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Rutin Vitamin C 100mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Liên quan đến vitamin C
- Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy.
Thường gặp
- Tăng oxalat niệu.
Ít gặp
- Thiếu máu tan máu, bừng đỏ, suy tim, xỉu, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, ợ nóng, tiêu chảy, đau cạnh sườn.
- Liên quan đến Rutin: Một số trường hợp xảy ra rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần phải ngưng điều trị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Rutin Vitamin C 100mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat – dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán).
- Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận). Người bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Thận trọng khi sử dụng
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cyslin, hoặc sỏi thận, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Do chưa có đầy đủ số liệu, nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Do chưa có đầy đủ số liệu, nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng dồng thời vitamin C.
Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Dùng vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12, nên tránh uống vitamin C ở hàm lượng này trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
Vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxi hóa khử, vì thế cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30oC.







Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.