Thành phần của Thuốc Phostaligel 20%
Thành phần cho 1 gói
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Nhôm phosphat gel 20% | 10g |
Công dụng của Thuốc Phostaligel 20%
Chỉ định
- Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày-tá tràng, kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua.
- Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng.
- Những rối loạn dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc dùng quá nhiều nicotin, café hay ăn những thức ăn quá nhiều gia vị.
Dược lực học
Nhôm phosphat được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat. Nhôm phosphat làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa: Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.
Dược động học
Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid – kiềm của cơ thể.
Nhôm phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm clorid, nhôm phosphat còn tạo acid phosphoric. Khoảng 17-20% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được thận đào thải, ở người có chức năng thận bình thường.
Nhôm phosphat không được hấp thu sẽ đào thải qua phân. Nhôm phosphat có khả năng trung hòa chỉ bằng một nửa của nhôm hydroxyd, nhưng ưu điểm hơn là không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu phosphat của đường ruột (100 mg nhôm hydroxyd khan có khả năng trung hòa 5mEq acid).
Cách dùng Thuốc Phostaligel 20%
Cách dùng
Dùng đường uống. Uống giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.
Liều dùng
Người lớn: Mỗi lần 1 gói, ngày 3-4 lần
Trẻ em:
- Dưới 6 tháng tuổi: 1⁄4 gói hay 1 muỗng café sau mỗi cữ ăn.
- Trên 6 tháng tuổi: 1⁄2 gói hay 2 muỗng café sau mỗi cữ ăn.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có thông tin về quá liều. Tuy nhiên, nếu có hiện tượng quá liều thì ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Táo bón.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Các trường hợp mẫn cảm với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.
Thận trọng khi sử dụng
Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Các thuốc kháng acid thường được coi là an toàn, miễn là tránh dùng lâu dài liều cao.
Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Tương tác thuốc
Tất cả các thuốc kháng acid đều có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột, hoặc do liên kết hoặc tạo phức với thuốc, như tetracyclin phải dùng cách 1-2 giờ trước hoặc sau khi dùng các kháng acid.
Các kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
Các kháng acid làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.
Các kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu, tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (amphetamin, quinidin là các bazơ yếu, aspirin là acid yếu).
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.




Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.