Thành phần của Thuốc Lincomycin 600mg/2ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Lincomycin | 600mg |
Công dụng của Thuốc Lincomycin 600mg/2ml
Chỉ định
Thuốc Lincomycin 600 mg/2 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn nặng ở tai, mũi, họng, viêm phế quản phổi, nhiễm khuẩn ở da, mô mềm và xương khớp, nhiễm khuẩn đường sinh dục.
- Nhiễm khuẩn huyết và sau các phẫu thuật vùng bụng.
Dược lực học
Lincomycin có tác dụng chống vi khuẩn như clindamycin, nhưng ít hiệu lực hơn.
Thuốc chủ yếu kìm khuẩn ưa khí gram dương và có phổ kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng: Lincomycin, cũng như các lincosamid khác gắn vào tiểu phần 50S của ribosom vi khuẩn giống các macrolid như erythromycin và cản trở giai đoạn đầu của tổng hợp protein. Tác dụng chủ yếu của lincomycin là kìm khuẩn, tuy vậy ở nồng độ cao có thể diệt khuẩn từ từ đối với các chủng nhạy cảm.
Phổ tác dụng: Thuốc có tác dụng đối với nhiều vi khuẩn ưa khí gram dương, bao gồm cácStaphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus, Bacillus anthracis, Corynebacterium diphtheriae. Tuy nhiên, không có tác dụng vớiEnterococcus.
Lincomycin có phổ tác dụng rộng đối với các vi khuẩn ky khí. Các vi khuẩn ky khí gram dương nhạy cảm bao gồmEubacterium, Propionibacterium, Peptococcus, Peptostreptococcus và nhiều chủngClostridium perfringens vàCl. tetani.Với liều cao, lincomycin có tác dụng đối với các vi khuẩn ky khí gram âm, trong đó cóBacferoides spp. Thuốc cũng có một vài tác dụng đối với động vật đơn bào, nên đã được dùng thử trong điều trị bệnh viêm phổi doPneumocystis carinii và bệnh nhiễmToxoplasma. Nồng độ tối thiểu ức chế của lineomycin đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm nhất nằm trong khoảng từ 0,05 – 2 microgam/ml.
Dược động học
Tiêm bắp 600 mg đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 8 – 18 microgam/ml trong vòng 30 phút. Nửa đời của lincomycin khoảng 5 giờ. Lincomycin được phân bố vào các mô, bao gồm cả mô xương và thể dịch nhưng ít vào dịch não tủy, tuy có thể phân bố khá hơn khi màng não bị viêm. Thuốc khuếch tán qua nhau thai và người ta tìm được 0,5 — 2,4 microgam/ml lincomycin trong sữa mẹ. Lincomycin không loại được nhiều khỏi máu qua thẩm tách. Lincomycin bị khử hoạt một phần ở gan và được bài xuất qua nước tiểu và phân, dưới dạng không biến đổi và dạng chuyển hóa.
Cách dùng Thuốc Lincomycin 600mg/2ml
Cách dùng
Có thể được sử dụng tiêm bắp, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Có thể tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Để truyền tĩnh mạch, pha với dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch natri clorid 0,9% trên cơ sở 1 g lincomycin pha vào ít nhất 100 ml dung dịch thích hợp và truyền nhỏ giọt ít nhất trong 1 giờ (100 ml/1 giờ). Không được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch.
Với người suy thận nặng, liều dùng thích hợp bằng 25 – 30% liều bình thường.
Liều dùng
Tiêm bắp
Người lớn: 600 mg (2 ml) 1 lần trong 24 giờ; nếu rất nặng: 600 mg (2 ml) cách nhau 12 giờ.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 10 mg/kg thể trọng, 1 lần trong 24 giờ; nếu rất nặng: 10 mg/kg thể trọng, cách nhau 12 giờ.
Tiêm truyền tĩnh mạch
Người lớn: 600 mg – 1 g, cách nhau 8 – 12 giờ/1 lần; nếu rất nặng: Liều tối đa có thể 8 g/24 giờ.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 10 – 20 mg/kg/24 giờ, tùy theo mức độ nặng của bệnh và phân chia liều giống như ở người lớn.
Thận trọng: Phải giảm liều đối với người suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Lincomycin 600 mg/2 ml bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đôi khi do phát triển quá nhiềuClostridium difficilegây nên.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Mày đay, phát ban.
Các tác dụng khác: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tĩnh mạch huyết khối sau tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính (có thể phục hồi được).
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm thực quản khi điều trị bằng đường uống.
- Gan: Tăng enzym gan (phục hồi được), như tăng transaminase.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Lincomycin 600 mg/2 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với lincomycin hoặc với với các thuốc cùng họ với lincomycin.
Thận trọng khi sử dụng
Phải giảm liều với người suy thận.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng được.
Thời kỳ mang thai
Chưa có thông báo lincomycin gây ra khuyết tật bẩm sinh. Thuốc đi qua nhau thai và đạt khoảng 25% nồng độ huyết thanh mẹ ở dây rốn. Các trẻ sinh ra đều chưa thấy bị ảnh hưởng gì.
Thời kỳ cho con bú
Lincomycin được tiết qua sữa mẹ tới mức có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến trẻ bú mẹ. Do đó cần tránh cho con bú khi đang điều trị bằng lincomycin.
Tương tác thuốc
Việc sử dụng đồng thời lincomycin với các thuốc ức chế thần kinh cơ như tubocurarine và các kháng sinh có độc tính tương tự như:
Colistin, streptomycin, neomycin, kanamycin, polymycin có thể dẫn đến liệt hô hấp. Erythromycin có tác dụng đối kháng với lincomycin.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.






Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.