Thành phần của Thuốc Tím 1g
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Kali Permanganat | 1g |
Công dụng của Thuốc Tím 1g
Chỉ định
Thuốc tím dùng để làm sạch vết thương, vết loét, chàm cấp tính đặc biệt nơi có nhiễm trùng thứ cấp.
Dược lực học
Kali permanganat là chất oxy hoá, có tác dụng sát trùng, khử mùi, làm se vết thương.
Nó có khả năng tiêu diệt vi khuẩn, nấm, tảo và virus thông qua việc oxy hoá trực tiếp màng tế bào của vi sinh vật, phá huỷ các enzyme, đặc biệt enzyme tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
Dược động học
Hấp thu
Không có thông tin về sự hấp thu của thuốc tím khi dùng ngoài và rửa vết thương.
Khi sử dụng, kali permanganat biến đổi thành các ion kali và ion mangan, các ion này qua da vào cơ thể.
Thải trừ
Thải trừ qua phân và nước tiểu dạng muối hoà tan.
Cách dùng Thuốc Tím 1g
Cách dùng
Thuốc tím chỉ dùng ngoài da.
Cách pha dung dịch kali permanganat 0,01%: Hoà tan 1 g kali permanganat trong 10 lít nước sạch.
Liều dùng
Vết thương, vết loét:
Dùng dung dịch kali permanganat 0,01% rửa vết thương, vết loét, rửa 2 đến 3 lần/ngày.
Chàm (eczema):
Dùng gạc y tế thấm ướt bằng dung dịch kali permanganat 0,01% đắp vào vị trí chàm sau khi đã vệ sinh sạch, đắp 2 đến 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều thường xảy ra do uống nhầm hoặc cố ý.
Triệu chứng
Cơn đau sắc nét ở khoang miệng, dọc theo thực quản, trong dạ dày, nôn mửa, tiêu chảy, niêm mạc miệng và cổ họng sưng lên, ngạt thở, sốc, cơ thể bị kích thích, chuột rút.
Viêm phổi, xuất huyết đại tràng, thận, run, khó thở, tử vong.
Điều trị
Rửa dạ dày với dung dịch hyposulfit natri, tiếp tục điều trị hỗ trợ triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Thuốc tím, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
- Da: Sưng tấy, đỏ, đau và bỏng.
- Mắt: Kích ứng, mắt mờ, sưng mí mắt, bỏng kết mạc, giác mạc.
- Âm đạo: Xuất huyết âm đạo, thủng niêm mạc âm đạo, viêm phúc mạc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc tím chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng vì thuốc tím có thể gây kích ứng niêm mạc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Kali permanganat có tính oxy hoá mạnh nên khi tiếp xúc hoặc sử dụng cùng các chất có tính khử như Formalin, Ethanol, các hợp chất Arsenit, Bromid, Iodin, Phosphorus, Acid sulfuric, Sulfur, than hoạt tính, Hydro peroxyd, các chất này sẽ làm mất tính oxy hoá của kali permanganat.
Vì vậy không nên sử dụng và tránh tiếp xúc trực tiếp cùng các chất trên.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C.





Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.