Thành phần của Viên nén Mangistad
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Magnesi lactat dihydrate | 470mg |
Pyridoxin hydrochlorid | 5mg |
Công dụng của Viên nén Mangistad
Chỉ định
Mangistad được chỉ định dùng điều trị hạ magnesium huyết nặng, riêng biệt hoặc kèm theo thiếu hụt khoáng chất khác. Khi có thiếu hụt calci kèm theo, khuyến cáo bổ sung magnesium trước khi bổ sung calci.
Mangistad còn điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu có kèm tăng thông khí (tạng co giật).
Dược lực học
Chưa có thông tin báo cáo.
Dược động học
Chưa có thông tin báo cáo.
Cách dùng Viên nén Mangistad
Cách dùng
Mangistad được uống 2 – 3 lần vào buổi sáng, trưa và chiều tối. Nên uống thuốc cùng với bữa ăn do thuốc có thể gây tiêu chảy.
Liều dùng
Liều dùng điều trị hạ magnesium huyết nặng:
- Người lớn: 6 viên/ngày.
- Trẻ em: 2 – 6 viên/ngày tùy theo độ tuổi.
Liều dùng điều trị tạng co giật: Người lớn: 4 viên/ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi lỡ dùng quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
- Tăng magnesium huyết ít gặp sau khi uống các muối magnesium trừ khi có suy thận.
- Việc uống các muối magnesium có thể gây kích ứng đường tiêu hóa và tiêu chảy lỏng.
- Dùng liều lớn pyridoxine dài ngày có thể tiến triển tới bệnh thần kinh ngoại vi nặng.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Mangistad chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy chức năng thận nặng (CC dưới 30 ml/phút).
Thận trọng khi sử dụng
Muối magnesium đường uống được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận (có thể dẫn đến nồng độ magnesium cao, cần giảm liều chế phẩm bổ sung magnesium).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Khi dùng cho phụ nữ có thai, nên theo dõi nhịp tim thai và tránh dùng trong vòng 2 giờ trước khi sinh.
Cân nhắc việc sử dụng magnesium và pyridoxine sao cho phù hợp với việc nuôi con bú.
Tương tác thuốc
Chưa có thông tin báo cáo.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.






Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.