Thành phần của Thuốc Ausmuco
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Carbocisteine | 750mg |
Công dụng của Thuốc Ausmuco
Chỉ định
Thuốc được chỉ định ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi để điều trị hỗ trợ trong các bệnh lý đường hô hấp có tăng tiết chất nhầy, bao gồm cả bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính.
Dược lực học
Mã ATC: R05CB03.
Carbocistein có tác dụng làm loãng đờm bằng cách cắt đứt cầu nối disulfures liên kết chéo các chuỗi peptid của mucin, yếu tố làm tăng độ nhớt của dịch tiết. Tính chất này làm giảm độ quánh của chất nhầy, làm thay đổi độ đặc của đờm và giúp khạc đờm dễ dàng.
Dược động học
Sau khi uống, carbocistein hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 2 giờ. Sinh khả dụng thấp, ít hơn 10% liều dùng. Thuốc chuyển hóa mạnh và chịu ảnh hưởng khi qua gan lần đầu. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
Thuốc và các chất chuyển hóa đào thải chủ yếu qua thận.
Cách dùng Thuốc Ausmuco
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Nên giảm xuống 1 viên/lần x 2 lần/ngày khi đã có đáp ứng.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều: Triệu chứng thường gặp nhất cho quá liều là rối loạn tiêu hóa.
Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được gây nôn và nôn. Nếu không gây nôn được, nên tiến hành các biện pháp thường quy, bao gồm rửa dạ dày.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa:
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10): Buồn nôn, nôn, xuất huyết tiêu hóa, đau dạ dày, tiêu chảy.
Da và các rối loạn mô dưới da:
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR <1/1000): Khả năng gây dị ứng, mày đay, ngứa, phát ban, nổi mẩn đỏ hồng ban, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Các ADR nhẹ thì nên giảm liều, ADR nặng nên ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có loét đường tiêu hóa cấp.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng hoặc đang sử dụng đồng thời với các thuốc có thể gây xuất huyết đường tiêu hóa. Nếu chảy máu đường tiêu hóa bệnh nhân nên ngừng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi.
Không nên sử dụng thuốc giảm họ cùng lúc với carbocistein.
Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Mặc dù các nghiên cứu ở các loài động vật có vú đã cho thấy thuốc không gây quái thai, tuy nhiên carbocistein không khuyến cáo sử dụng trong khi mang thai. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có đủ thông tin về sự bài tiết vào sữa người nên cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc: Chưa có báo cáo.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.







Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.